Hợp đồng nguyên tắc trong Doanh nghiệp có ý nghĩa gì?

 Học Luật sư là để thực hành chứ không phải lý luận suôn, khách hàng là doanh nghiệp yêu cầu chúng soạn một hợp đông Nguyên tắc giũa các đối tác, chúng ta phải biết cách mà làm, vì hợp đồng nguyên tắc cũng là khởi đầu câu chuyện, sau này quá trình hành động giữa các chủ thể có tranh chấp lấy đây làm thước đo chuẩn mực để giải quyết tranh chấp. mình chia sẻ một kỹ thuât xây dựng hợp đồng đơn giản giản này sẽ giải quyết cho các bạn đang muốn thực hiện điều này.


1. Hợp đồng nguyên tắc có được gọi là hợp đồng thỏa thuận không?

Hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên để xác định các nguyên tắc, điều khoản cơ bản sẽ áp dụng cho các giao dịch cụ thể trong tương lai.

  • Có thể xem hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng thỏa thuận, vì về bản chất, đây là sự thống nhất ý chí của các bên liên quan. Tuy nhiên, hợp đồng nguyên tắc thường không quy định chi tiết các nội dung như giá cả, số lượng, thời điểm thực hiện mà chỉ xác định các điều khoản chung hoặc định hướng cho các hợp đồng cụ thể sau này.

2. Căn cứ pháp lý của hợp đồng nguyên tắc

Theo Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS):

Hợp đồng nguyên tắc được điều chỉnh bởi các quy định chung về hợp đồng tại:

  • Điều 385: Quy định hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
  • Điều 398: Cho phép các bên tự do thỏa thuận về nội dung hợp đồng (trừ trường hợp bị pháp luật cấm).

Theo Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Điều 7: Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong các ngành, nghề pháp luật không cấm, trong đó bao gồm cả việc ký kết hợp đồng nguyên tắc nhằm mục đích kinh doanh.

3. Nếu hợp đồng nguyên tắc dính đến mua bán hàng hóa

Áp dụng Luật Thương mại 2005:

  • Nếu hợp đồng nguyên tắc có liên quan đến hoạt động thương mại, như mua bán hàng hóa, nó sẽ được điều chỉnh bởi Luật Thương mại 2005.
  • Điều khoản áp dụng:
    • Điều 24: Quy định về hợp đồng mua bán hàng hóa. Theo đó, các bên phải tuân thủ các quy định về nội dung cơ bản của hợp đồng mua bán hàng hóa (đối tượng, số lượng, chất lượng, giá cả, phương thức giao hàng, thời hạn, phương thức thanh toán, quyền và nghĩa vụ các bên).
    • Điều 50: Các bên có thể ký hợp đồng khung hoặc hợp đồng nguyên tắc để làm căn cứ thực hiện các giao dịch cụ thể.

Tóm lại:

  1. Hợp đồng nguyên tắc có thể được xem là một loại hợp đồng thỏa thuận.
  2. Căn cứ pháp lý điều chỉnh hợp đồng nguyên tắc bao gồm Bộ luật Dân sự 2015Luật Doanh nghiệp 2020.
  3. Nếu liên quan đến mua bán hàng hóa, hợp đồng nguyên tắc phải tuân theo Điều 24 và Điều 50 của Luật Thương mại 2005.

Nếu bạn cần mẫu hợp đồng nguyên tắc hoặc hỗ trợ thêm, hãy cho tôi biết nhé!

 Hợp đồng Thỏa Thuận Nguyên Tắc

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Các văn bản pháp luật liên quan.

Hôm nay, ngày [ngày/tháng/năm], tại [địa điểm], chúng tôi gồm có:

Bên A:

  • Họ và tên: [Họ tên bên A]
  • CMND/CCCD số: [Số CMND/CCCD], cấp ngày: [ngày/tháng/năm], tại: [nơi cấp]
  • Địa chỉ: [Địa chỉ bên A]
  • Số điện thoại: [Số điện thoại bên A]

Bên B:

  • Họ và tên: [Họ tên bên B]
  • CMND/CCCD số: [Số CMND/CCCD], cấp ngày: [ngày/tháng/năm], tại: [nơi cấp]
  • Địa chỉ: [địa chỉ bên B]
  • Số điện thoại: [Số điện thoại bên B]

Các bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng Thỏa Thuận Nguyên Tắc với các nội dung sau:

Điều 1. Phạm vi và mục đích

  • Hợp đồng này nhằm thống nhất nguyên tắc hợp tác giữa các bên trong việc [mô tả mục đích: ví dụ: kinh doanh, hợp tác dự án, chia sẻ quyền lợi...].
  • Các quy định trong hợp đồng này sẽ được áp dụng để hướng dẫn và điều chỉ các hoạt động hợp tác giữa các bên.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

  1. Tôn trọng quyền lợi hợp pháp của các bên.
  2. Hợp tác bình đẳng, công khai, minh bạch.
  3. Thực hiện đúng theo thả thuận và pháp luật Việt Nam.

Điều 3. Trách nhiệm của các bên

  1. Cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến nội dung hợp tác.
  2. Thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng.
  3. Bồi thường thiệt hại (nếu có) do vi phạm nguyên tắc đã thống nhất.

Điều 4. Hiệu lực và thời hạn

  • Hợp đồng có hiệu lực từ ngày [ngày/tháng/năm] đến khi các bên hoàn tất nghĩa vụ hoặc có thỏa thuận khác thay thế.

Điều 5. Giải quyết tranh chấp

  • Mọi tranh chấp liên quan sẽ được giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không đạt được thỏa thuận, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa Án Nhân Dân có thẩm quyền.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữa 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau.

Bên A Bên B (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

0 Nhận xét